"Cô giáo như mẹ hiền"
TRƯỜNG MN HƯNG PHÚ KHỐI MẦM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
Hưng Phú, ngày 15 tháng 10 năm 2024 |
KẾ HOẠCH KHỐI MẦM
Năm học: 2024 - 2025
Thực hiện kế hoạch số 290/KH-MNHP ngày 18 tháng 9 năm 2024 của trường Mầm non Hưng Phú về thực hiện nhiệm vụ năm học 2024 -2025; Kế hoạch giáo dục số 292/KH-MNHP ngày 20 tháng 9 năm 2024 của trường Mầm non Hưng Phú; Kế hoạch chăm sóc nuôi dưỡng trẻ số 293/KH-MNHP ngày 23 tháng 9 năm 2024 của trường Mầm non Hưng Phú;
Căn cứ vào tình hình thực tế, nhiệm vụ chuyên môn được phân công. Khối Mầm xây dựng kế hoạch chuyên môn của khối năm 2024 -2025 với những nhiệm vụ như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
* Về số lớp, số trẻ
Khối Mầm trường Mầm non Hưng Phú năm học 2024 - 2025 có tổng số lớp là 3 lớp, trong đó học 2 buổi/ ngày 1 lớp, bán trú 2 lớp. Điểm Phương Bình 2 (Điểm chính) có 02 lớp Nhà trẻ: 9 trẻ, Mầm 1: 26 trẻ. Điểm Phương An 1 : 01 lớp (Mầm 2) 16 trẻ.
* Đội ngũ
- Tổng số giáo viên, nhân viên khối là: 6/6 nữ
- Chuyên môn nghiệp vụ: Cao đẳng 01/ 01 nữ. Tốt nghiệp đại học 05/ 05 nữ,
- Tin học: Chứng chỉ A: 6, Chứng chỉ B: 2
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ A là: 6, Chứng chỉ B: 6, Chứng chỉ B1: 2
1/Thuận lợi
- Được sự quan tâm chỉ đạo trực tiếp của Ban giám hiệu trường, sự ủng hộ nhiệt tình của các bậc phụ huynh của các lớp.
- Trường đạt chuẩn Quốc gia cấp độ 1, được đầu tư xây dựng khá quy mô, kiên có hóa, môi trường thoáng mát và nằm ở nơi trung tâm đông dân cư đi lại thuận tiện trong việc đưa, đón trẻ.
- Đội ngũ giáo viên 100 % đạt chuẩn và trên chuẩn đạt 80%, giáo viên có tinh thần trách nhiệm trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ, có sự đoàn kết thống nhất, dân chủ trong trường học.
- Cở sở vật chất ở điểm chính đảm bảo cho trẻ vui chơi học tập. Các lớp được trang bị đầy đủ đồ dùng đồ chơi theo thông tư 02.
2/ Khó khăn
- Điểm Phương An 2 điều kiện về đồ dùng đồ chơi cho trẻ còn thiếu, ẩm thấp, sân chơi chưa có đồ chơi ngoài trời.
- Đối với trẻ đa phần các cháu chưa qua các lớp theo độ tuổi, nên khó khăn trong việc chăm giáo dục (CSGD).
- Còn một số phụ huynh chưa quan tâm phối, kết hợp với nhà trường trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Thực hiện nghiêm công tác bảo đảm an toàn tuyệt đối cho trẻ em; đổi mới, nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình GDMN; chuẩn bị các điều kiện để triển khai thực hiện Chương trình GDMN mới.
2. Tiếp tục tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành và triển khai kịp thời các cơ chế, chính sách phát triển GDMN; tăng cường thực hiện các giải pháp đẩy mạnh xã hội hoá GDMN để phát triển các điều kiện bảo đảm chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
3. Bảo đảm công bằng trong tiếp cận giáo dục cho mọi đối tượng trẻ em mầm non, trong đó, quan tâm đến đối tượng là trẻ em mầm non người dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
4. Nâng cao năng lực cho giáo viên và nhân viên về giáo dục ATGT cho trẻ em mẫu giáo 3-5 tuổi trong đơn vị phù hợp với chương trình GDMN, điều kiện thực tiễn của địa phương. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phối hợp, huy động sự tham gia của các lực lượng tại địa phương tạo sự thống nhất trong giáo dục ATGT cho trẻ em mẫu giáo 3-5 tuổi trong trường.
5. Thực hiện công tác tuyên truyền về GDMN với nhiều hình thức hiệu quả; triển khai hiệu quả ứng dụng CNTT, chuyển đổi số (CĐS) trong GDMN.
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Tiếp tục đổi mới quản lý giáo dục
Triển khai đầy đủ và kịp thời các văn bản, chính sách về GDMN, tham mưu triển khai đầy đủ các chế độ, chính sách theo quy định tại Nghị định số 105/2020/NĐ-CP quy định chính sách phát triển GDMN đến các thành viên trong tổ.
Tăng cường phối hợp giữa cơ sở GDMN với cơ sở GDMN, các ban ngành địa phương để làm tốt công tác tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản liên quan đến công tác GDMN bảo đảm nghiêm túc, đầy đủ, kịp thời, chất lượng, hiệu quả.
Tiếp tục thực hiện xã hội hóa giáo dục, thực hiện hiệu quả các chế độ chính sách về xã hội hóa giáo dục; tham mưu đầu tư xây dựng cơ sở GDMN phục vụ nhu cầu chăm sóc, giáo dục trẻ.
Tăng cường công tác kiểm tra nhằm nâng cao chất lượng các hoạt động nuôi dưỡng chăm sóc, giáo dục trẻ trong cơ sở GDMN bảo đảm đúng quy định, phù hợp với điều kiện của địa phương, của đơn vị.
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT và chuyển đổi số vào công tác quản lí, tổ chức các hoạt động chuyên môn; Tăng cường ứng dụng công nghệ số để nâng cao chất lượng quản trị nhà trường.
Chủ động áp dụng các hình thức, phương pháp, mô hình giáo dục tiên tiến; phát triển chương trình nhà trường theo quan điểm giáo dục toàn diện, tích hợp, lấy trẻ làm trung tâm phù hợp với văn hóa, điều kiện của địa phương, nhà trường, khả năng và nhu cầu của trẻ, theo quy định của pháp luật, nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ em; nâng cao chất lượng của công tác lập kế hoạch; tăng cường đổi mới hình thức, nội dung sinh hoạt chuyên môn bảo đảm quy định, linh hoạt, phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị; sử dụng hệ thống hồ sơ sổ sách đúng quy định, khoa học, tinh gọn, hiệu quả đáp ứng việc thực hiện nhiệm vụ trong cơ quan, tuyệt đối không phát sinh hồ sơ sổ sách ngoài quy định. Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các quy định về tổ chức và hoạt động giáo dục theo điều lệ Trường mầm non.
* Chỉ tiêu
- 100% giáo viên trong tổ được triển khai kịp thời các văn bản, chính sách về GDMN.
- 100% giáo viên trong tổ soạn giáo án online.
- Đổi mới công tác quản lý giáo dục theo hướng phân cấp, phân quyền, họp tổ chuyên môn 02 tuần/ lần.
* Biện pháp
- Triển khai phân công thực hiện kịp thời các văn bản chính sách có liên quan đến GDMN
-Tăng cường đổi mới hình thức, nội dung sinh hoạt chuyên môn, không phát sinh hệ thống hồ sơ sổ sách so với quy định. Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các quy định về tổ chức và hoạt động của nhà trường theo Điều lệ trường mầm non và các qui định khác của pháp luật.
2. Nâng cao chất lượng hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em trong nhà trường
Tiếp tục thực hiện tốt các văn bản quy định về công tác phòng chống bạo hành trẻ em, bảo đảm an toàn trường học; triển khai thực hiện quy định về xây dựng trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích trong nhà trường.
Thực hiện nghiêm túc Thông tư số 45/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT quy định về việc xây dựng trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích trong các trường mầm non và nhóm, lớp mầm non độc lập; chú trọng công tác tự kiểm tra, đánh giá các tiêu chuẩn về an toàn nhằm phát hiện sớm và có biện pháp khắc phục kịp thời các yếu tố nguy cơ gây mất an toàn cho trẻ; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, hỗ trợ các nhóm, lớp tại đơn vị trong việc thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn cho trẻ, đề xuất xử lí theo quy định của pháp luật đối với các cá nhân để xảy ra mất an toàn đối với trẻ.
Phối hợp với Y tế địa phương thực hiện tốt các biện pháp theo dõi, chăm sóc sức khỏe, phòng chống dịch bệnh, phòng chống suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì cho trẻ em.
2.2. Đổi mới hoạt động giáo dục, nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình GDMN
Tập trung các giải pháp thực hiện chủ đề “Xây dựng trường mầm non hạnh phúc, tôn trọng quyền trẻ em” phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương. Chủ động, linh hoạt, sáng tạo gắn kết các tiêu chí của Chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm, giai đoạn 2021 - 2025”.
Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình GDMN và phát triển Chương trình phù hợp với điều kiện của nhà trường và của địa phương khả năng và nhu cầu của trẻ.
Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục phát triển toàn diện cho trẻ em theo Chương trình GDMN, khuyến khích tổ chức thực hiện các hoạt động thực hành, trải nghiệm, học thông qua hoạt động chơi là chủ đạo; bảo đảm điều kiện môi trường giáo dục, thời gian tổ chức các hoạt động cho trẻ ở ngoài trời và trong lớp theo chế độ sinh hoạt hằng ngày.
Thực hiện Thông tư số 03/2018/TT-BGDĐT ngày 29/01/2018 của Bộ GD&ĐT quy định về giáo dục hòa nhập đối với người khuyết tật. Chú trọng làm tốt công tác công tác truyền thông nâng cao nhận thức của phụ huynh và cộng đồng về giáo dục hòa nhập đối với trẻ em và trẻ khuyết tật để đảm bảo cơ hội trẻ được nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục tại cơ sở GDMN. Phối hợp cùng cha mẹ trẻ thực hiện nghiêm túc việc cấp giấy xác nhận mức độ khuyết tật nhằm đảm bảo quyền lợi của trẻ em, giáo viên, cơ sở giáo dục có trẻ em khuyết tật học hòa nhập. Tăng cường năng lực cho đội ngũ CBQL, GVMN trong quản lý và thực hiện giáo dục trẻ khuyết tật.
Tăng cường lồng ghép, tích hợp bảo đảm chất lượng, hiệu quả các nội dung giáo dục vào trong thực hiện Chương trình GDMN: giáo dục quyền con người, giáo dục giới, an toàn giao thông, kĩ năng sống xanh, bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu:
- Chuẩn bị cho trẻ em 5 tuổi sẵn sàng vào học lớp một đáp ứng yêu cầu liên thông với Chương trình lớp Một: phối hợp gia đình, cộng đồng đảm tuyên truyền về trẻ em được nuôi dưỡng chăm sóc theo chương trình GDMN đảm bảo điều kiện vào lớp một; tăng cường các giải pháp thực hiện hiệu quả các hoạt động chuẩn bị cho trẻ sẵn sàng vào lớp một. tuyệt đối không dạy trước chương trình lớp một cho trẻ em 5 tuổi dưới mọi hình thức.
- Tiếp tục thực hiện tốt các chuyên đề trong năm, chú trọng các chuyên đề trọng tâm “ Tôi yêu Việt Nam”, “ Giáo dục lấy trẻ làm trung tâm”, “Xây dựng trường Mầm non Hạnh phúc”
- Tiếp tục tuyên truyền sâu rộng đến phụ huynh việc cho trẻ mẫu giáo làm quen với tiếng Anh theo quy định tại Thông tư số 50/2020/TT-BGDĐT và các văn bản Bộ GDĐT.
* Chỉ tiêu
- 100% trẻ được đảm bảo an toàn thể chất và tinh thần, không xảy ra tai nạn thương tích trong trường học.
- 100% số nhóm lớp có góc tuyên truyền tại lớp đa dạng và phong phú về nội dung hình thức.
- 100% lớp học được trang bị và tự làm thêm đồ dùng, đồ chơi đảm bảo an toàn cho trẻ.
- 100 % lớp bán trú (điểm chính).
- 100 % Tỉ lệ học 2 buổi/ ngày duy trì đến cuối năm
- 100% trẻ được khám sức khỏe định kỳ 2 lần/năm và cân đo, theo dõi bằng biểu đồ tăng trưởng 3 lần/năm . Tỷ lệ suy dinh dưỡng, thấp còi đến cuối năm dưới 10%
- 100% trẻ suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì được can thiệp bằng những biện pháp phù hợp, tình trạng dinh dưỡng của trẻ cải thiện so với đầu năm học.
- 100 % giáo viên thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn, thiết kế mạng phong phú, sinh động phù hợp với văn hóa thực tế nhà trường, sáng tạo trong tổ chức hoạt động.
- 100 % giáo viên vận dụng linh hoạt thực hiện chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm” vào giảng dạy ở lớp sao cho phù hợp với lớp.
- 100% các lớp thực hiện tốt các chuyên đề trong năm.
- Tích cực sưu tầm làm đồ dùng, đồ chơi tư tạo, trang trí lớp học theo chủ đề, chủ điểm.
- Chất lượng giáo án: Khá, tốt: 50% trở lên, trung bình: 30% trở lên (không có giáo án yếu kém)
- Chất lượng giờ dạy: Phấn đấu 100% giờ dạy đạt yêu cầu trở lên (Trong đó 65% khá tốt)
- Chất lượng giáo dục: Bé ngoan: 90% trở lên, chuyên cần : 95% trở lên đối với trẻ 5 tuổi; 90 % trở lên đối với trẻ dưới 5 tuổi
- 100% trẻ mẫu giáo được đánh giá theo 5 lĩnh vực phát triển. Chất lượng kiến thức các lĩnh vực: 80% trở lên
- 100% trẻ dân tộc được tăng cường tiếng việt.
* Biện pháp
- Thực hiện tốt kế hoạch hoạt động phòng, chống tai nạn thương tích, phòng chống ngộ độc thực phẩm, phòng chống dịch bệnh cho trẻ trong nhà trường. Rà soát các nguy cơ, dấu hiệu gây mất an toàn trong và ngoài lớp học về cơ sở vật chất phòng học, hành lang, khu vệ sinh, sân chơi; đồ chơi ngoài trời, đồ chơi nhỏ trong lớp học; nguồn điện, nước, ga; cổng trường kịp thời báo lãnh đạo nhà trường cò biện pháp xử lý phù hợp.
- Phối hợp với cha mẹ trẻ thực hiện đưa đón trẻ, trả trẻ an toàn.
- Phối hợp với trạm Y tế, trung tâm y tế triển khai thực hiện các biện pháp phòng chống dịch bệnh, các bệnh lây nhiễm, truyền nhiễm và khám sức khỏe định kỳ cho trẻ.
- Thực hiện nghiêm túc các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm theo Luật an toàn thực phẩm. Các quy định về phòng cháy chữa cháy.
- Phối hợp với phụ huynh, ban thanh tra nhân dân giám sát chặt chẽ bữa ăn hàng ngày của trẻ.
- Lồng ghép giáo dục vệ sinh, dinh dưỡng trong các hoạt động trong ngày.
- Chỉ đạo, hướng dẫn, hỗ trợ giáo viên nâng cao chất lượng xây dựng kế hoạch, soạn giáo án, tổ chức hoạt động dạy và học linh hoạt, sáng tạo, phù hợp với nhận thức của trẻ, tạo cảm giác vui, thoải mái cho trẻ khi đến lớp. Thực hiện đổi mới tổ chức hoạt động giáo dục Mầm non theo phương châm “chơi mà học, học bằng chơi”, tăng cường tổ chức trò chơi, sử dụng đồ chơi có hiệu quả; tổ chức hoạt động trong lớp, ngoài trời phù hợp điều kiện thời tiết, khí hậu;
- Tích cực bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trong tổ thông qua các buổi họp chuyên môn, tọa đàm, hội thảo chuyên đề.
- Phối hợp chặt chẽ giữa gia đình và nhà trường trong chăm sóc, giáo dục
trẻ.
- Chọn lớp chồi 2 làm lớp điểm tiếp tục thực hiện chuyên đề“ Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm” và chuyên đề “Tôi yêu Việt Nam”, “Trường mầm non hạnh phúc”. Xây dựng môi trường giáo dục, tổ chức hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ theo phương châm “học thông qua vui chơi, trải nghiệm”.
- Chú trọng tăng cường tiếng việt cho trẻ em người dân tộc tiếng việt còn hạn chế lồng ghép vào trong hoạt động học và trong hoạt động vui chơi.
Triển khai thực hiện hiệu quả Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022 - 2025, cụ thể:
- Đổi mới mạnh mẽ phương thức quản lí, ứng dụng nền tảng số phục vụ quản trị, điều hành dựa trên công nghệ và dữ liệu, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lí và chất lượng cung cấp dịch vụ hỗ trợ của Nhà nước; đổi mới mạnh mẽ phương thức tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, CSGD trẻ em, khai thác hiệu quả môi trường số trở thành hoạt động giáo dục hằng ngày đối với GDMN.
- Tăng cường các điều kiện đảm bảo triển khai ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong đơn vị. Tạo điều kiện hỗ trợ GV trong tập huấn, bồi dưỡng trên nền tảng số, hỗ trợ GV trong thiết kế giáo án điện tử, khai thác phần mềm lập kế hoạch giáo dục, số hoá tài liệu, học liệu và các nội dung giáo dục, hướng dẫn, hỗ trợ CBQL, GV, cha mẹ nuôi dưỡng, CSGD trẻ.
* Chỉ tiêu
- 100% giáo viên, nhân viên trong tổ ứng dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động do mình phụ trách như: Bài giảng điện tử; kết nối với phụ huynh học sinh, trao đổi công việc qua Email, qua các ứng dụng công nghệ…
* Biện pháp
Hướng dẫn giáo viên ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình giảng dạy.
Thường xuyên kiểm tra, rà soát trang thiết bị CNTT từng phòng/ lớp để có kế hoạch sửa chữa thay thế hoặc mua sắm bổ sung kịp thời.
Khuyến khích giáo viên, nhân viên thường xuyên đăng nhập xem tin tức trên trang Webite nhà trường.
4. Đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục mầm non
Đẩy mạnh truyền thông về chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em trong cơ sở GDMN; đa dạng các kênh truyền thông, lồng ghép các hình thức và phương tiện truyền thông đảm bảo hiệu quả, phù hợp, có sức lan toả sâu rộng nhằm thúc đây công tác phối hợp giữa nhà trường với gia đình và đoàn thể, tổ chức xã hội cùng chăm lo phát triển GDMN.
Truyền thông về việc đổi mới Chương trình GDMN, mục đích, nội dung của Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi để các tổ chức, cá nhân nhận thức đầy đủ, thực hiện tốt phối hợp giữa nhà trường với gia đình, tổ chức xã hội để nâng cao chất lượng GDMN của địa phương.
* Chỉ tiêu
- 100% giáo viên tuyên truyền sâu rộng đến cha mẹ trẻ về hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ bằng nhiều hình thức đa dạng: qua Email, Zalo, qua các ứng dụng công nghệ…
* Biện pháp
Hướng dẫn giáo viên ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình giảng dạy.
Thường xuyên kiểm tra, rà soát trang thiết bị CNTT của lớp báo lạnh đạo để có kế hoạch sửa chữa thay thế hoặc mua sắm bổ sung kịp thời.
Khuyến khích giáo viên, nhân viên trong tổ thường xuyên đăng nhập xem tin tức trên trang Webite nhà trường.
6. Công tác thanh tra, kiểm tra
Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra các hoạt động giáo dục theo phân công, thường xuyên tự kiểm tra, rà soát, đánh giá về bảo đảm an toàn trường học; thực hiện công tác kiểm tra theo đúng quy định.
* Chỉ tiêu
- Thực hiện 100% nội dung theo kế hoạch kiểm tra nội bộ trong năm học của nhà trường.
Dự giờ định kỳ: Dự mỗi giáo viên 2 lần/năm.
Thao giảng 1 tiết/tháng/1 khối.
Tổ xây dựng 1 chuyên đề/học kỳ.
Mỗi giáo viên dự 2 tiết/tháng.
Chất lượng giáo án: 80% khá, tốt; 20% trung bình (Không có yếu kém).
Chất lượng giờ dạy: 100% giờ dạy đạt yêu cầu trở lên (Trong đó 75% đạt khá, tốt).
Chất lượng kiến thức các lĩnh vực đạt 75% trở lên.
Bé ngoan và chuyên cần cuối năm đạt 95% trở lên đối với trẻ 5 tuổi, 90% trở lên đối với trẻ dưới 5 tuổi
Tổ chức hội giảng, báo cáo chuyên đề cấp huyện ít nhất 1 lần/năm học và cấp tỉnh theo yêu cầu (nếu có)
* Biện pháp
Thực hiện tốt công tác kiểm tra, nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm tra nội bộ của nhà trường, đổi mới công tác kiểm tra, thực hiện có chất lượng hoạt động kiểm tra.
IV .KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC CHỦ ĐỀ
1. NHÀ TRẺ: 24-36 THÁNG
THỜI GIAN BIỂU
Thời gian |
Số phút |
Thứ Hai |
Thứ Ba |
Thứ Tư |
Thứ Năm |
Thứ Sáu |
6h45 -7h30 |
45 phút |
Đón trẻ - Chơi tự do |
||||
7h30 - 8h |
30 phút |
Thể dục sáng - Vệ sinh |
||||
8h - 8h20 |
20 phút |
Hoạt động chơi - tập có chủ định |
||||
8h20 - 9h |
40 phút |
Hoạt động ngoài trời |
||||
9h - 9h40 |
40 phút |
Hoat động chơi với đồ chơi |
||||
9h40 - 10h30 |
50 phút |
Vệ sinh - Ăn trưa |
||||
10h30 -13h30 |
150 phút |
Ngủ trưa |
||||
13h30 -14h00 |
30 phút |
Vệ sinh - Ăn phụ |
||||
14h00 -14h50 |
50 phút |
Hoạt động chơi - tập |
||||
14h50 -15h40 |
50 phút |
Ăn chiều - Vệ sinh |
||||
15h40 -16h10 |
30 phút |
Ôn luyện năng khiếu (Thứ 2, thứ 6) Giáo dục kĩ năng sống (Thứ 3,4,5) Chơi và hoạt động theo ý thích |
||||
16h10 -16h30 |
20 phút |
Vệ sinh - Nêu gương - Trả trẻ |
Ghi chú: Số phút nêu trên tính luôn cho thời gian chuẩn bị.
MỤC TIÊU
1. Lĩnh vực thể chất
Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
Trẻ 24 tháng: Cân nặng (Bé trai 9.7-15.3kg, bé gái 9.1-14.8kg)
Chiều cao (Bé trai 81.7-93.9cm, bé gái 80-92.9cm)
Trẻ 36 tháng: Cân nặng (Bé trai 11.3-18.3kg, bé gái 10.8-18.1kg)
Chiều cao (Bé trai 88.7-103.5cm, bé gái 87.4-102.7cm)
Có một số nề nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt
Thích nghi với chế độ ăn cơm, ăn được các loại thức ăn khác nhau.
Ngủ một giấc buổi trưa.
Đi vệ sinh đúng nơi quy định.
Thực hiện một số việc tự phục vụ, giữ gìn sức khỏe.
Làm được một số việc với sự giúp đỡ của người lớn (Lấy nước uống, đi vệ sinh....).
Chấp nhận: Đội mũ khi ra nắng, đi giày dép, mặc quần áo ấm khi trời lạnh.
Nhận biết và tránh một số nguy cơ không an toàn.
Biết tránh một số vật dụng, nơi nguy hiểm (Bếp đang đun, phích nước nóng, xô nước, giếng) khi được nhắc nhở.
Biết và tránh một số hành động nguy hiểm (Leo trèo lên lan can, chơi nghịch các vật sắc nhọn.....) khi được nhắc nhở.
Động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp
Thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: Hít thở, tay, lưng/bụng và chân.
Thực hiện vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu:
Giữ được thăng bằng trong vận động đi/ chạy thay đổi tốc độ nhanh - chậm theo cô hoặc đi trên đường hẹp có bê vật trên tay.
Thực hiện phối hợp vận động tay - mắt: tung - bắt bóng với cô ở khoản cách 1m, ném vào đích xa 1 - 1,2m
Phối hợp tay, chân, cơ thể trong khi bò, trườn để giữ được vật đặt trên lưng.
Thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động ném, đá bóng: Ném xa lên phía trước bằng một tay( tối thiểu 1,5m).
Thực hiện vận cử động của bàn tay, ngón tay
Vận động cổ tay, bàn tay, ngón tay - thực hiện « múa khéo ».
Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay và phối hợp tay - mắt trong các hoạt động: nhào đất nặn, vẽ tổ chim, xâu vòng tay, chuỗi đeo
2. Giáo dục phát triển nhận thức
Khám phá thế giới xung quanh bằng các giác quan
Sờ, nắn, nhìn, nghe, ngửi, nếm để nhận biết đặc điểm nổi bật của đối tượng.
Thể hiện sự hiểu biết về các sự vật, hiện tượng gần gũi
Chơi bắt trước một số hành động quen thuộc của những người gần gũi. Sử dụng được một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.
Nói được tên của bản thân, những người gần gũi khi được hỏi.
Nói được tên và chức năng của một số bộ phận cơ thể khi được hỏi.
Nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của các đồ vật, hoa quả, con vật quen thuộc.
Chỉ/ nói tên, lấy hoặc cất đồ dùng đồ chơi màu đỏ/ vàng/ xanh theo yêu cầu.
Chỉ/nói tên hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi có kích thước to/ nhỏ theo yêu cầu.
3. Giáo dục phát triển ngôn ngữ
Nghe hiểu lời nói
Thực hiện được nhiệm vụ gồm 2 - 3 hành động. Ví dụ: “Cháu cất đồ chơi lên giá rồi đi rửa tay”.
Trả lời các câu hỏi: “Ai đây?”; “Cái gì đây?”; “… làm gì?”… thế nào?”; (Ví dụ: “ con gà gáy thế nào?”…).
Hiểu nội dung truyện ngắn đơn giản: Trả lời được các câu hỏi về tên truyện, tên và hành động của các nhân vật
Nghe, nhắc lại các âm, các tiếng và các câu
Phát âm rõ tiếng.
Đọc được bài thơ, ca dao, đồng giao với sự giúp đỡ của cô giáo.
Sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp:
Nói được câu đơn, câu có 5-7 tiếng, có các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm quen thuộc.
Sử dụng lời nói với các mục đích khác nhau:
Chào hỏi, trò chuyện.
Bày tỏ nhu cầu của bản thân.
Hỏi về các vấn đề quan tâm như: “Con gì đây?”; “Cái gì đây?”…
Nói to, đủ nghe, lễ phép.
4. Phát triển TC - XH, thẫm mỹ
Biểu lộ sự nhận thức về bản thân
Nói được một vài thông tin về mình (tên, tuổi).
Thể hiện điều mình thích và không thích.
Nhận biết và biểu lộ cảm xúc với con người và sự vật gần gũi
Biểu lộ sự thích giao tiếp với người khác bằng cử chỉ, lời nói.
Nhận biết được trạng thái cảm xúc vui, buồn, sợ hãi.
Biểu lộ cảm xúc: Vui, buồn, sợ hải qua nét mặt, cử chỉ.
Biểu lộ sự thân thiện với những người gần gũi, một số con vật quen thuộc/ gần gũi: bắc chước tiếng kêu, gọi.
Thực hiện hành vi xã hội đơn giản
Biết chào, tạm biệt, cám ơn, ạ, vâng ạ.
Chơi thân thiện cạnh trẻ khác.
Thực hiện một số yêu cầu của người lớn.
Biết thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản qua trò chơi giả bộ (Trò chơi bế em, khuấy bột cho em bé, nghe điện thoại…).
Thể hiện cảm xúc qua hát, vận động theo nhạc/ tô màu, vẽ, nặn, xếp hình, xem tranh.
Biết hát, hát và vận động đơn giản theo một vài bài hát/ bản nhạc quen thuộc.
Thích tô màu, vẽ, nặn, xé, xếp hình, xem tranh (Cầm bút, di màu, vẽ nguệch ngoạc)
DỰ KIẾN CHỦ ĐỀ NHÀ TRẺ 24-36 THÁNG
|
CHỦ ĐỀ |
THỜI GIAN |
CHỦ ĐỀ NHÁNH |
SỰ KIỆN |
01 |
Bé với trường Mầm Non và Tết Trung Thu (Lồng ghép: GD lễ giáo; Kỹ năng sống; Phòng chống tai nạn thương tích; Sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu; Giáo dục vệ sinh nước sạch) |
4 tuần |
|
Tết Trung thu |
Tuần 1: 05/9 - 13/9 /2024 |
Lớp nhà trẻ của chúng mình |
|||
Tuần 2: 16/9 - 20/9/2024 |
Bé vui hội Trăng Rằm |
|||
Tuần 3: 23/9 - 27/9/2024 |
Đồ chơi ở lớp của bé |
|||
Tuần 4: 30/09 - 4/10/2024
|
Bé và các bạn |
|||
02 |
Bé đi khắp nơi bằng các phương tiện giao thông (Lồng ghép: GD ATGT; Kỹ năng sống; Kỹ năng phòng tránh những nguy cơ không an toàn) |
4 Tuần |
|
An toàn giao thông |
Tuần 1: 07/10 - 11/10/2024 |
Bé với xe đạp, xe máy |
|||
Tuần 2: 14/10 -18/10/2024 |
Bé thích Ô tô |
|||
Tuần 3: 21/10 - 25/10/2024 |
Bé đi Tàu, thuyền |
|||
Tuần 4: 28/10 - 01/11/2024 |
Bé thích đi Máy bay |
|||
03 |
Đồ chơi của bé (Lồng ghép: GD kỹ năng sống; Phòng tránh những nguy cơ không an toàn) |
4 Tuần |
|
Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 |
Tuần 1: 4/11 - 08/11/2024 |
Đồ chơi quen thuộc gần gũi |
|||
Tuần 2: 11/11-15/11/2024 |
Đồ dùng của bé |
|||
Tuần 3: 18/11 - 22/11/2024 |
Ngày 20/11 |
|||
Tuần 4: 25/11- 29/11/2024
|
Đồ chơi lắp ráp, xây dựng |
|||
04 |
Cây và hoa, rau, quả xung quanh bé (Lồng ghép: GD kỹ năng sống; Bảo vệ môi trường; Khám phá khoa học; GD vệ nước sạch) |
4 Tuần |
|
TL Quân đội nhân dân Việt Nam 22/12 |
Tuần 1: 02/12 - 06/12/2024 |
Bé yêu cây xanh |
|||
Tuần 2: 9/12 -13/12/2024 |
Bé biết hoa gì? |
|||
Tuần 3: 16/12 - 20/12/2024 |
Quả ngon của bé |
|||
Tuần 4: 23/12 - 27/12/2024
|
Bé biết rau gì? |
|||
05 |
Tết và Mùa xuân (Lồng ghép: GD kỹ năng sống; Khám phá khoa học, Bảo vệ môi trường) |
3 Tuần |
|
|
Tuần 1: 30/12 - 03/01/2025 |
Mùa xuân với bé |
|||
Tuần 2: 06/01 - 10/01/2025 |
Sắc hoa xuân |
|||
Tuần 3: 13/01 - 17/01/2025 |
Sắp đến Tết đến rồi |
|||
06 |
Mẹ và những người thân của bé! (Lồng ghép: GD kỹ năng sống; GD môi trường; GD vệ sinh nước sạch) |
4 Tuần |
|
Tết Nguyên Đán |
Tuần 1: 20/01 - 24/01/2025 |
Mẹ của bé |
|||
Nghỉ tết Nguyên Đán từ 27/01/2025 đến hết 8/02/2025 |
||||
Tuần 2: 10/02 - 14/02/2025 |
Cơ thể của bé |
|||
Tuần 3: 17/02 - 21/02/2025
|
Những người thân gần gũi của bé |
|||
Tuần 4: 24/02 - 28/02/2025
|
Những người thân gần gũi của bé |
|||
07 |
Đồ dùng gia đình (Lồng ghép: GD kỹ năng sống; GD môi trường; GD vệ sinh nước sạch, phòng tránh nguy cơ không an toàn) |
4 Tuần |
|
Ngày 8/3 |
Tuần 1: 03/03 - 07/03/2025 |
Ngày 8/3 |
|||
Tuần 2: 10/03 - 14/03/2025 |
Đồ dùng vệ sinh cá nhân của bé |
|||
Tuần 3: 17/03 - 21/03/2025 |
Đồ dùng để ăn, để uống |
|||
Tuần 4: 24/03 - 28/03/2025 |
Đồ dùng để nấu ăn |
|||
08 |
Những con vật đáng yêu (Lồng ghép: GD kỹ năng sống; Khám phá khoa học) |
4 Tuần |
|
|
Tuần 1: 31/03 - 04/04/2025 |
Những con vật 2 cánh, đẻ trứng |
|||
Tuần 2: 07/04 - 11/04/2025 |
Những con vật 4 chân, đẻ con |
|||
Tuần 3: 14/04 -18/04/2025 |
Những con vật sống trong rừng |
|||
Tuần 4: 21/04 - 25/04/2025 |
Những con vật sống dưới nước |
|||
09 |
Mùa hè đến rồi (Lồng ghép: GD ứng phó biến đổi khí hậu, phòng chống giảm nhẹ thảm họa thiên tai; Sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả; GD vệ sinh nước sạch; Khám phá khoa học) |
4 Tuần |
|
Lễ 30/04, 01/05 |
Tuần 1: 28/04 - 02/05/2025 |
Thời tiết mùa hè |
|||
Tuần 2: 05/05 - 9/05/2025 |
Trang phục mùa hè. |
|||
Tuần 3: 12/05 - 16/05/2025
|
Bé với mùa hè |
|||
Tuần 4: 19/05 - 23/05/2025 |
Bé chuẩn bị lên lớp Mầm |
|||
|
TC 09 |
35 |
35 |
|
2. MẪU GIÁO
2.1. KHỒI MẦM
THỜI GIAN BIỂU
(BÁN TRÚ)
Thời Gian |
Số Phút |
Thứ Hai |
Thứ Ba |
Thứ Tư |
Thứ Năm |
Thứ Sáu |
6h45 - 7h30 |
45 phút |
Đón trẻ, chơi theo ý thích
|
||||
7h30 - 8h |
30 phút |
Thể dục sáng - Vệ sinh |
||||
8h - 8h30 |
30 phút |
Hoạt động học |
||||
8h30 - 9h20 |
40 phút |
Hoạt động ngoài trời |
||||
9h20 - 10h |
40 phút |
Hoạt động góc |
||||
10h -11h |
60 phút |
Vệ sinh - Ăn trưa |
||||
11h -13h30 |
150 phút |
Ngủ trưa |
||||
13h30 -14h30 |
60 phút |
Vệ sinh - Ăn phụ |
||||
14h30 - 15h10 |
40 phút |
Chơi tự do (Hoạt động học thứ 3 và thứ 5) |
||||
15h10 -15h40 |
30 phút |
Ôn luyện năng khiếu (Thứ 2, thứ 6) Giáo dục kĩ năng sống (Thứ 3,4,5) Chơi và hoạt động theo ý thích |
||||
15h40 -16h30 |
50 phút |
Vệ sinh- Nêu gương - Trả trẻ |
Ghi chú: Số phút nêu trên tính luôn cho thời gian chuẩn bị.
THỜI GIAN BIỂU
(2 BUỔI/NGÀY)
Thời Gian |
Số Phút |
Thứ Hai |
Thứ Ba |
Thứ Tư |
Thứ Năm |
Thứ Sáu |
6h45 -7h30 |
45 phút |
Đón trẻ - Chơi theo ý thích |
||||
7h30 - 8h |
30 phút |
Thể dục sáng - Vệ sinh |
||||
8h00 - 8h30 |
30 phút |
Hoạt động học |
||||
8h30 - 9h10 |
40 phút |
Hoạt động ngoài trời |
||||
9h10 -10h |
50 phút |
Hoạt động góc |
||||
10h -10h30 |
30 phút |
Vệ sinh - Trả trẻ |
||||
13h30 - 14h |
30 phút |
Đón trẻ - Trò chuyện - Điểm danh |
||||
14h - 14h30 |
30 phút |
Chơi tự do (Hoạt động học thứ 3 và thứ 5) |
||||
14h30 - 15h30 |
60 phút |
Ôn luyện năng khiếu (Thứ 2, thứ 6) Giáo dục kĩ năng sống (Thứ 3,4,5) Chơi và hoạt động theo ý thích |
||||
15h30 - 16h30 |
50 phút |
Vệ sinh - Nêu gương - Trả trẻ |
Ghi chú: Số phút nêu trên tính luôn cho thời gian chuẩn bị.
MỤC TIÊU
1. Phát triển thể chất:
Cân nặng: Bé trai 12.7-21.2kg, bé gái 12.3-21.5kg
Chiều cao: Bé trai 94.9-111.7cm, bé gái 94.1-111.3cm
Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
Biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe:
Nói đúng tên một số thực phẩm quen thuộc khi nhìn vật thật hoặc tranh ảnh (thịt, cá, sữa, rau…).
Biết tên một số món ăn hằng ngày: trứng rán, cá kho, canh rau…
Biết ăn để chóng lớn, khỏe mạnh và chấp nhận ăn nhiều loại thức ăn khác nhau.
Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt:
Thực hiện được một số việc đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn:
Rửa tay, lau mặt, súc miệng.
Tháo tất, cởi quần, áo…
Sử dụng bát, thìa, cốc đúng cách.
Có một số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức khỏe:
Có một số hành vi tốt trong ăn uống khi được nhắc nhở: uống nước đã đun sôi…
Có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở:
Chấp nhận: Vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh, đi dép, giày khi đi học.
Biết nói với người lớn khi đi đau, chạy máu.
Biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh:
Nhận ra và tránh một số vật dụng nguy hiểm (bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng…) khi được nhắc nhở.
Biết tránh nơi nguy hiểm (hồ, ao, bể chứa nước, giếng, hố vôi,,,) khi được nhắc nhở.
Biết tránh một số hành động mguy hiểm khi được nhắc nhở:
Không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn uống các loại quả có hạt…
Không tự lấy thuốc uống.
Không leo trèo bàn ghế, lan can.